Khách quốc tế đến Việt Nam tháng 3 và 3 tháng năm 2017
Lượng khách quốc tế đến Việt Nam trong tháng 3/2017 ước đạt 1.005.821 lượt, giảm 16,1% so với tháng 02/2017 và tăng 21,1% so với cùng kỳ năm 2016. Tính chung 3 tháng năm 2017 ước đạt 3.212.480 lượt khách, tăng 29,0% so với cùng kỳ năm 2016.
Chỉ tiêu
|
Ước tính tháng 3/2017
(Lượt khách)
|
3 tháng năm 2017 (Lượt khách)
|
Tháng 3/2017 so với tháng trước (%)
|
Tháng 3/2017 so với tháng 3/2016 (%)
|
3 tháng 2017 so với cùng kỳ năm trước (%)
|
Tổng số |
1.005.821 |
3.212.480 |
83,9 |
121,1 |
129,0 |
Chia theo phương tiện đến |
1. Đường không |
812.594 |
2.631.582 |
82,6 |
123,1 |
132,5 |
2. Đường biển |
22.615 |
112.054 |
31,8 |
98,4 |
166,2 |
3. Đường bộ |
170.612 |
468.844 |
118,2 |
115,4 |
107,6 |
Chia theo một số thị trường |
1. Châu Á |
727.672 |
2.291.565 |
82,3 |
124,5 |
134,4 |
Trung Quốc |
297.915 |
949.199 |
73,8 |
139,2 |
163,5 |
Hồng Kông |
3.004 |
9.774 |
79,3 |
129,1 |
136,0 |
Đài Loan |
46.333 |
150.142 |
72,0 |
127,7 |
122,4 |
Nhật |
71.917 |
201.590 |
113,7 |
103,8 |
104,8 |
Hàn Quốc |
162.960 |
527.464 |
84,6 |
139,8 |
129,2 |
Campuchia |
15.314 |
56.187 |
67,0 |
83,2 |
134,9 |
Indonesia |
6.214 |
18.174 |
125,0 |
103,5 |
113,5 |
Lào |
7.386 |
35.641 |
41,8 |
63,1 |
133,0 |
Malaisia |
42.150 |
113.099 |
109,5 |
122,2 |
119,9 |
Philippin |
8.656 |
29.390 |
79,8 |
101,7 |
118,4 |
Singapore |
22.991 |
62.945 |
129,9 |
107,6 |
106,0 |
Thái Lan |
24.371 |
78.591 |
96,7 |
104,5 |
117,7 |
Các nước khác thuộc châu Á |
18.461 |
59.369 |
100,7 |
83,7 |
91,8 |
2. Châu Mỹ |
68.604 |
247.662 |
77,6 |
106,0 |
110,8 |
Mỹ |
48.880 |
179.661 |
77,0 |
103,5 |
109,1 |
Canada |
13.762 |
47.116 |
78,0 |
111,6 |
115,8 |
Các nước khác thuộc châu Mỹ |
5.962 |
20.885 |
82,7 |
115,8 |
115,5 |
3. Châu Âu |
181.356 |
559.516 |
93,2 |
118,1 |
123,6 |
Pháp |
26.739 |
74.876 |
100,8 |
106,6 |
110,8 |
Anh |
24.061 |
75.016 |
89,6 |
100,2 |
109,2 |
Đức |
22.013 |
61.923 |
102,4 |
108,6 |
113,2 |
Thụy Sỹ |
2.812 |
10.328 |
78,2 |
89,0 |
103,2 |
Italy |
4.987 |
16.987 |
96,1 |
106,6 |
113,5 |
Hà Lan |
5.374 |
17.970 |
88,5 |
111,4 |
120,4 |
Thụy Điển |
5.703 |
20.995 |
84,8 |
116,1 |
126,6 |
Đan Mạch |
3.689 |
12.645 |
71,4 |
98,3 |
109,0 |
Phần Lan |
2.419 |
8.983 |
80,8 |
105,8 |
111,1 |
Bỉ |
2.385 |
7.113 |
107,0 |
101,2 |
110,8 |
Na Uy |
1.886 |
7.322 |
60,8 |
73,9 |
94,5 |
Nga |
57.407 |
175.456 |
96,5 |
164,7 |
161,3 |
Tây Ban Nha |
3.624 |
11.339 |
101,0 |
109,8 |
123,4 |
Các nước khác thuộc châu Âu |
18.257 |
58.563 |
84,9 |
104,6 |
109,3 |
4. Châu Úc |
25.806 |
104.927 |
84,8 |
99,3 |
103,5 |
Úc |
23.146 |
95.156 |
83,1 |
98,6 |
103,4 |
Niuzilan |
2.554 |
9.521 |
103,1 |
123,9 |
120,8 |
Các nước khác thuộc châu Úc |
106 |
250 |
145,2 |
22,8 |
16,9 |
5. Châu Phi |
2.383 |
8.810 |
97,6 |
121,1 |
136,9 |
Nguồn: Tổng cục Thống kê
|