Khách quốc tế đến Việt Nam tháng 8 và 8 tháng năm 2017
Lượng khách quốc tế đến Việt Nam trong tháng 8/2017 ước đạt 1.229.163 lượt, tăng 18,5% so với tháng 7/2017 và tăng 35,1% so với cùng kỳ năm 2016. Tính chung 8 tháng năm 2017 ước đạt 8.472.379 lượt khách, tăng 29,7% so với cùng kỳ năm 2016.
Chỉ tiêu
|
Ước tính tháng 8/2017
(Lượt khách)
|
8 tháng năm 2017 (Lượt khách)
|
Tháng 8/2017 so với tháng trước (%)
|
Tháng 8/2017 so với tháng 8/2016 (%)
|
8 tháng 2017 so với cùng kỳ năm trước (%)
|
Tổng số |
1.229.163 |
8.472.379 |
118,5 |
135,1 |
129,7 |
Chia theo phương tiện đến |
1. Đường không |
1.063.229 |
7.182.458 |
117,2 |
136,5 |
132,1 |
2. Đường biển |
1.818 |
179.919 |
25,0 |
8,0 |
100,03 |
3. Đường bộ |
164.116 |
1.110.002 |
134,1 |
151,7 |
121,4 |
Chia theo một số thị trường |
1. Châu Á |
967.302 |
6.324.994 |
123,2 |
143,2 |
134,8 |
Trung Quốc |
436.164 |
2.652.978 |
132,4 |
153,6 |
151,4 |
Hồng Kông |
4.610 |
29.845 |
118,5 |
135,3 |
130,9 |
Đài Loan |
54.150 |
411.802 |
90,6 |
119,9 |
120,7 |
Nhật |
80.570 |
518.028 |
137,5 |
116,6 |
107,4 |
Hàn Quốc |
240.985 |
1.500.811 |
124,5 |
163,9 |
149,3 |
Campuchia |
22.408 |
153.480 |
140,2 |
160,6 |
127,9 |
Indonesia |
6.431 |
54.755 |
58,1 |
114,3 |
119,3 |
Lào |
20.705 |
103.683 |
140,9 |
160,7 |
122,2 |
Malaisia |
31.082 |
295.517 |
94,6 |
118,6 |
117,1 |
Philippin |
11.017 |
86.484 |
107,7 |
116,3 |
122,4 |
Singapore |
19.283 |
170.912 |
100,5 |
108,1 |
107,2 |
Thái Lan |
21.373 |
191.721 |
119,0 |
120,2 |
111,8 |
Các nước khác thuộc châu Á |
18.524 |
154.978 |
103,9 |
80,3 |
84,1 |
2. Châu Mỹ |
60.155 |
565.169 |
85,2 |
112,5 |
110,8 |
Mỹ |
47.522 |
424.558 |
83,6 |
112,3 |
109,8 |
Canada |
8.595 |
96.023 |
90,6 |
111,1 |
115,6 |
Các nước khác thuộc châu Mỹ |
4.038 |
44.588 |
95,0 |
119,0 |
111,0 |
3. Châu Âu |
164.272 |
1.278.996 |
121,3 |
109,4 |
120,4 |
Pháp |
25.641 |
179.998 |
140,8 |
107,4 |
108,4 |
Anh |
27.652 |
194.367 |
127,6 |
109,9 |
112,5 |
Đức |
16.597 |
131.376 |
143,0 |
103,9 |
115,9 |
Thụy Sỹ |
2.416 |
22.587 |
85,4 |
100,8 |
105,8 |
Italy |
8.213 |
39.590 |
259,6 |
108,8 |
113,2 |
Hà Lan |
10.693 |
50.616 |
132,9 |
111,2 |
114,6 |
Thụy Điển |
1.563 |
32.380 |
55,0 |
106,7 |
118,9 |
Đan Mạch |
2.085 |
25.663 |
48,3 |
113,5 |
111,9 |
Phần Lan |
449 |
12.925 |
60,6 |
108,5 |
115,2 |
Bỉ |
2.795 |
19.569 |
72,5 |
112,7 |
111,9 |
Na Uy |
1.474 |
18.251 |
31,9 |
104,5 |
106,3 |
Nga |
36.282 |
384.439 |
104,7 |
112,3 |
144,8 |
Tây Ban Nha |
14.098 |
43.283 |
235,8 |
110,3 |
121,5 |
Các nước khác thuộc châu Âu |
14.314 |
123.952 |
111,5 |
110,7 |
110,4 |
4. Châu Úc |
34.216 |
280.029 |
79,6 |
120,9 |
112,0 |
Úc |
28.487 |
246.464 |
78,2 |
122,1 |
112,5 |
Niuzilan |
5.566 |
32.769 |
86,3 |
121,3 |
119,8 |
Các nước khác thuộc châu Úc |
163 |
796 |
296,4 |
43,1 |
21,8 |
5. Châu Phi |
3.218 |
23.191 |
107,8 |
135,6 |
129,1 |
Nguồn: Tổng cục Thống kê
|